Thực hiện Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, Sở Khoa học và Công nghệ đã ban hành Hướng dẫn triển khai Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (KNĐMST) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 (Hướng dẫn số 785/HD-SKHCN ngày 26/5/2021).
Đối tượng, nguyên tắc áp dụng và phương thức hỗ trợ
Theo Hướng dẫn, đối tượng được áp dụng là tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí, đó là người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam; Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân có dự án KNĐMST (sau đây gọi tắt là cá nhân, tổ chức khởi nghiệp).
(Ảnh minh hoạ)
Về nguyên tắc áp dụng, ngoài các nội dung, mức chi quy định tại Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND, các nội dung hỗ trợ khác thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và các văn bản khác của Trung ương, tỉnh quy định. Trong cùng một thời điểm, nếu có nhiều chính sách quy định cùng một nội dung hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, thì áp dụng mức hỗ trợ cao nhất. Trong trường hợp một cá nhân, tổ chức khởi nghiệp thực hiện nhiều nội dung chi khác nhau thì được áp dụng các chế độ hỗ trợ theo từng nội dung chi (nếu đảm bảo các điều kiện).
Về nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND.
Hồ sơ đăng ký, đề nghị hỗ trợ
Đơn đăng ký hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 thực hiện theo Mẫu 2.1a đính kèm tại Hướng dẫn hoặc Mẫu 2.1b đính kèm tại Hướng dẫn. Đơn đề nghị hỗ trợ văn phòng làm việc tại khu làm việc chung thực hiện theo Mẫu 2.2.
Đối với nội dung thuyết minh, thuyết minh nội dung, kinh phí đề nghị hỗ trợ dành cho các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Theo Mẫu 2.3a đính kèm. Thuyết minh hỗ trợ dành cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đăng ký hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Theo Mẫu 2.3b đính kèm. Thuyết minh nội dung đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đăng ký hỗ trợ trả tiền công lao động trực tiếp; hỗ trợ kinh phí sử dụng không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; hỗ trợ kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ: Theo Mẫu 2.3c đính kèm. Sau khi được phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đơn vị gửi hồ sơ dự án theo mẫu quy định tại Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương.
Đối với đề nghị hỗ trợ văn phòng làm việc cho cá nhân, tổ chức khởi nghiệp, kèm theo đơn đề nghị gồm: Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (đối với hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ kinh doanh) hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với nhóm cá nhân, cá nhân). Bản sao Hợp đồng thuê văn phòng làm việc. Bản sao các giấy tờ liên quan đến các điều kiện quy định tại nội dung 4 Mục II Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này; Biên bản nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng; Hóa đơn tài chính.
Trình tự thực hiện
Đối với các nội dung không thuộc khoản 2, 3 của Mục này: Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo về việc đăng ký tham gia hỗ trợ. Cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức khởi nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định tại khoản III của Hướng dẫn này qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để đề nghị hỗ trợ (nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính).
Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, xem xét hồ sơ trong 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ trả hồ sơ để cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức khởi nghiệp hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét, tiến hành xác minh, kiểm tra thực tế, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Tùy theo quy mô, nội dung thực hiện và đề nghị của cơ quan thẩm định, đại diện cá nhân, tổ chức khởi nghiệp có thể mời báo cáo tại buổi thẩm định. Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục hướng dẫn hồ sơ theo kết luận của Hội đồng hoặc tổ thẩm định, kiểm tra thực tế và hoàn chỉnh bổ sung trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ (nếu có). Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định hỗ trợ, ký hợp đồng hỗ trợ với cá nhân, tổ chức khởi nghiệp (trừ trường hợp hỗ trợ theo Mẫu 2.1b).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Sở Khoa học và Công nghệ trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Đối với các nội dung hỗ trợ sử dụng không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp: Thực hiện theo hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành và giao trực tiếp cho doanh nghiệp thực hiện.
Đối với nội dung phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quy định tại nội dung 3 Mục I, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này: Thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Trách nhiệm các đối tượng được hỗ trợ được tham gia và thực hiện đúng các nội dung đề nghị hỗ trợ; sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích; thực hiện đúng cam kết theo hợp đồng hỗ trợ đã ký kết. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, các chính sách đối với người lao động. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu về tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện và những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp. Tuân thủ chặt chẽ quy trình hỗ trợ, triển khai nội dung hỗ trợ, nhận và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan chức năng có liên quan.
Đối với nội dung hậu kiểm và thu hồi hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các dự án, nội dung được hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các trường hợp sai phạm, các vấn đề vướng mắc liên quan.
Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có hành vi gian dối để được hưởng hỗ trợ ưu đãi theo Quy định thì phải hoàn trả toàn bộ kinh phí đã được cấp, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.